Theo thông tin khảo sát thì khu vực Bảo Lộc Lâm Đồng đang biến động về giá nhà đất. Bảng giá đất nền dự án và đất phân lô tại thị trường bất động sản Bảo Lộc liên tục có sự thay đổi. Cập nhật bảng giá đất bảo lộc mới nhất sẽ là cơ sở định giá bất động sản Bảo Lộc tốt nhất thời điểm này.

Trong khoảng 2 – 3 năm trở lại đây, giá đất Bảo Lộc liên tục tăng mạnh. Tỷ lệ tăng giá năm 2019 và 2020 đã đạt mức 17 – 20%, trong đó, nhiều khu vực đạt tỷ lệ tăng hơn 25%. Đây được xem là dấu hiệu rõ rệt nhất về sự phát triển nhanh chóng của bất động sản Bảo Lộc.

Sau đợt dịch Covid 19 năm 2021 thị trường bất động sản nén lại. Đến cuối năm 2021 khi mở cửa trở lại thì nhu cầu mua đất tại Bảo Lộc lại tăng lên đột biến. Với nhu cầu mong muốn sở hữu 1 bất động sản second home và cũng là nơi có môi trường không khí trong lành để tái tạo sức khoẻ, khách hàng đã không ngại giá cả mà xuống tiền để sở hữu ngay bất động sản nghỉ dưỡng riêng cho tổ ấm của mình.

Năm 2022 sẽ là cột mốc đánh dấu bước ngoặt mới của nhà đất Bảo Lộc. Sau thời gian dài ngưng trệ vì dịch bệnh, bất động sản Lâm Đồng nói chung và Bảo Lộc nói riêng đang quay trở lại mạnh mẽ. Với sự hậu thuẫn vững chắc của các dự án cơ sở hạ tầng, tiềm năng phát triển du lịch và sự lý tưởng của điều kiện khí hậu, thị trường này được giới chuyên môn đánh giá cao về khả năng cạnh tranh với bất động sản Tp. Đà Lạt.

Đầu năm 2022, UBND tỉnh Lâm Đồng đã chính thức thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn toàn tỉnh trong giai đoạn 2022 – 2024. Trong đó giá đất Tp. Bảo Lộc, giá đất huyện Đức Trọng và giá đất Tp. Đà Lạt có sự thay đổi rõ rệt nhất so với thời điểm trước. Tính từ đầu năm 2022 đến nay các Huyện xunh quanh Tp. Bảo Lộc đang biến động giá đất đặc biệt là các huyện như Lộc An, Lộc Tân, Lộc Ngãi. Với thông tin hình thành tuyến Cao Tốc Liên Khương – Dầu Dây cũng là một trong những lý do tăng giá đất nhằm đón đầu cơ sở hạ tầng Khu Vực.

Đất nông nghiệp Bảo Lộc vẫn giao động ở mức thấp
Với tổng diện tích 235.3km2, Tp. Bảo Lộc có đến hơn 1/2 diện tích là đất nông nghiệp. Với lợi thế về nguồn cung, giá đất nông nghiệp Bảo Lộc tương đối rẻ là điều dễ hiểu. Cụ thể giá các loại đất như sau:

Đất trồng cây hàng năm

Theo bảng giá đất Bảo Lộc, giá đất trồng cây hàng năm cao nhất chỉ 94.000 đồng/m2 tập trung chủ yếu ở các phường, giá thất nhất chỉ 23.000 đồng/m2 ở các xã. Trên thực tế, giá bán có thể gấp 5 – 6 lần, một số khu vực có khả năng chuyển đổi cao có thể được bán với giá 800.000 đồng đến 1 triệu đồng mỗi m2.

1. Đất trồng cây hàng năm

Stt

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường 1

130

105

75

2,4

2,4

2,4

2

Phường 2

130

105

75

2,4

2,4

2,4

3

Phường B’Lao

130

105

75

2,6

2,8

3,2

4

Phường Lộc Tiến

130

105

75

2,4

2,4

2,4

5

Phường Lộc Sơn

130

105

75

2,4

2,4

2,4

6

Phường Lộc Phát

130

105

75

2,6

2,8

3,2

7

Xã Lộc Nga

78

63

45

1,7

1,8

1,8

8

Xã Lộc Thanh

78

63

45

1,7

1,8

1,8

9

Xã Lộc Châu

78

63

45

1,7

1,8

1,8

10

Xã Đam B’ri

78

63

45

1,7

1,8

1,8

11

Xã Đại Lào

78

63

45

1,7

1,8

1,8

Đất trồng cây lâu năm ( CLN )

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường 1

195

150

110

1,8

1,8

1,8

2

Phường 2

195

150

110

1,8

1,8

1,8

3

Phường B’Lao

195

150

110

1,8

1,8

1,8

4

Phường Lộc Tiến

195

150

110

1,8

1,8

1,8

5

Phường Lộc Sơn

195

150

110

1,8

1,8

1,8

6

Phường Lộc Phát

195

150

110

2,1

2,4

2,4

7

Xã Lộc Nga

117

90

66

1,6

1,7

1,7

8

Xã Lộc Thanh

117

90

66

1,5

1,7

1,7

9

Xã Lộc Châu

117

90

66

1,6

1,7

1,7

10

Xã Đam B’ri

117

90

66

1,7

1,7

1,7

11

Xã Đại Lào

117

90

66

1,6

1,7

1,7

Đất nuôi trồng thủy sản

Loại đất này có giá rẻ nhất trong bảng giá, thấp hơn 5 – 105 so với đất trồng cây hàng năm. Giá cao nhất chỉ 90.000 đồng/m2.

Đất nông nghiệp khác
Tùy thuộc vào vị trí mà giá có sự khác biệt, hầu hết đất nông nghiệp khác ở các phường đều có giá trên 100.000 đồng/m2, còn lại chỉ khoảng 37.000 – 40.000 đồng.

tt

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường 1

130

105

75

2,4

2,4

2,4

2

Phường 2

130

105

75

2,4

2,4

2,4

3

Phường B’Lao

130

105

75

2,6

2,8

3,2

4

Phường Lộc Tiến

130

105

75

2,4

2,4

2,4

5

Phường Lộc Sơn

130

105

75

2,4

2,4

2,4

6

Phường Lộc Phát

130

105

75

2,6

2,8

3,2

7

Xã Lộc Nga

78

63

45

1,7

1,8

1,8

8

Xã Lộc Thanh

78

63

45

1,7

1,8

1,8

9

Xã Lộc Châu

78

63

45

1,7

1,8

1,8

10

Xã Đam B’ri

78

63

45

1,7

1,8

1,8

11

Xã Đại Lào

78

63

45

1,7

1,8

1,8

Đất rừng sản xuất

Vẫn đang áp dụng mức giá rất rẻ, giá mà UBND tỉnh đưa ra chỉ từ 12.000 – 20.000 đồng/m2. Giá bán trên thực tế sẽ tùy thuộc vào điều kiện sản xuất và thực trạng sử dụng mà có sự thay đổi đáng kể. Hiện giá bán đất rừng giao động từ 80.000 – 500.000 đồng/m2.

Riêng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chỉ áp dụng mức giá bằng 80% so với đất rừng sản xuất (cùng vị trí, khu vực).

tt

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường 1

20

15

12

1,3

1,3

1,3

2

Phường 2

20

15

12

1,3

1,3

1,3

3

Phường B’Lao

20

15

12

1,3

1,3

1,3

4

Phường Lộc Tiến

20

15

12

1,3

1,3

1,3

5

Phường Lộc Sơn

20

15

12

1,3

1,3

1,3

6

Phường Lộc Phát

20

15

12

1,3

1,3

1,3

7

Xã Lộc Nga

20

15

12

1,3

1,3

1,3

8

Xã Lộc Thanh

20

15

12

1,3

1,3

1,3

9

Xã Lộc Châu

20

15

12

1,3

1,3

1,3

10

Xã Đam B’ri

20

15

12

1,3

1,3

1,3

11

Xã Đại Lào

20

15

12

1,3

1,3

1,3

Giá đất ở Bảo Lộc tăng ổn định từ 12 – 18%
Hiện tại, giá đất ở Bảo Lộc đang chia thành nhiều phân khúc khác nhau. Đất ở tại các xã hầu như sẽ thuộc nhà đất giá rẻ. Theo bảng giá, chỉ giao động từ 500.000 đồng/m2 đến khoảng 4.000.000 đồng/m2. Nhà đất ở khu vực III nông thôn và một phần khu vực II nông thôn chỉ khoảng 200.000 – 375.000 đồng/m2 trở lên.

Trong khi đó, giá nhà đất ở khu vực đô thị lại cao hơn rất nhiều lần. Theo bảng giá của UBND tỉnh Lâm Đồng, mức cao nhất đã đạt 19.000.000 đồng/m2.

Cụ thể giá đất ở của từng khu vực tại Tp. Bảo Lộc như sau:

Đất ở Bảo Lộc khu vực nông thôn
Mặt bằng chung của giá đất ở nông thôn từ 1.500.000 – 4.700.000 đồng/m2. Theo giá bán trên thực tế, chỉ nhà đất các khu vực đường đắt, cách xa các khu tiện ích mới có giá từ 2 – 4 triệu/m2. Giá đất mặt tiền đường nhựa tại các xã, đặc biệt gần trung tâm hành chính hoặc các chợ vẫn tương đối cao, từ 7 – 12 triệu/m2.

Dựa vào chi tiết bảng giá đất Bảo Lộc 2022 vừa nêu trên, khách hàng và nhà đầu tư lựa chọn mua nhà đất Bảo Lộc nên có sự so sánh để tránh trường hợp mua với giá chênh lệch quá cao. Thông thường bán đất Bảo Lộc giá sẽ cao hơn 30 – 50% so với khung bảng giá của UBND tỉnh đưa ra. Trong những trường hợp đặc biệt, giá đất Bảo Lộc giai đoạn 2022 – 2024 sẽ có thay đổi, những thay đổi này sẽ thông báo bằng văn bản điều chỉnh chi tiết.

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Stt

Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)

I

XÃ LỘC NGA

 

 

*

Khu vực I

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

1.1

– Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 99 Quốc lộ 20

3.000

1,3

1.2

 -Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết số nhà 142

4.200

1,3

1.3

 Sau nhà số 99 Quốc lộ 20 đến cầu Đại Nga (giáp ranh huyện Bảo Lâm)

2.000

1,4

2

Đường Âu Cơ (từ QL20 đến Cầu Tân Lạc)

2.1

 Từ Quốc lộ 20 đến hết số nhà 246

1.500

1,3

2.2

– Đoạn còn lại.

1.000

1,4

3

Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng khép kín ra QL20)

1.000

1,4

4

Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ – Trường THCS đến Trịnh Hoài Đức)

820

1,4

5

Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ)

580

1,6

6

Đường Võ Trường Toản (từ QL20 đến cuối thôn Kim Thanh)

880

1,4

7

Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến thôn Đại Nga)

7.1

– Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu.

960

1,3

7.2

– Đoạn còn lại.

500

1,5

8

Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu treo thôn Nga Sơn)

8.1

– Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu.

900

1,3

8.2

– Đoạn còn lại.

600

1,4

9

Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến Trịnh Hoài Đức)

900

1,3

10

Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối thôn Nga Sơn)

600

1,4

11

Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến cầu treo Kim Thanh)

11.1

Từ Quốc lộ 20 đến trường lái Bá thiên

600

1,5

11.2

– Đoạn còn lại.

400

1,6

12

Nhánh số 110, 111, 142, 189, 537 Quốc lộ 20

480

1,4

13

Đường Tránh Phía Nam

1.700

1,3

*

Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên trừ Thôn NaoSri, thôn Nga Sơn

400

1,5

*

Khu vực III: Thôn NaoSri, thôn Nga Sơn

177

2,8

II

XÃ LỘC THANH

*

Khu vực I

1

Đường Lê Lợi (từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20)

1.1

– Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m

4.500

1,3

1.2

– Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi

2.400

1,2

1.3

– Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã 200m

2.000

1,3

1.4

– Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20.

1.300

1,3

2

Đường Mạc Thị Bưởi (đoạn qua xã Lộc Thanh)

630

1,3

3

Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần Bình Trọng)

1.400

1,3

4

Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi đến Cầu sắt Lộc Đức)

4.1

– Từ Nguyễn Trãi đến hết hội trường thôn Thanh Xuân 1

1.200

1,3

4.2

– Sau hội trường thôn Thanh Xuân 1 đến hết cây xăng ông Đỗ

930

1,3

4.3

– Sau cây xăng ông Đỗ đến nhà ông Chu Đình Hoàng

600

1,3

4.4

– Sau nhà ông Chu Đình Hoàng đến Cầu sắt Lộc Đức)

340

1,3

5

Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến Nguyễn Trãi)

1.100

1,3

6

Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến cuối thôn Thanh Hương 2)

940

1,3

7

Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)

600

1,3

8

Đường Nguyễn Du (từ giáp ranh phường Lộc Phát đến cầu sắt Lộc Thanh)

1.100

1,3

9

Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)

600

1,3

10

Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến thủy điện Lộc Phát)

750

1,3

11

Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)

750

1,3

12

Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến Nguyễn Du)

750

1,3

13

Hẻm 20 Nguyễn Trãi (Đường số 2) Từ Nguyễn Trãi đến hết nhà 20/56 Nguyễn Trãi

530

1,3

14

Hẻm 221 Đoàn Thị Điểm (Đường số 5) Từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất

500

1,26

15

Hẻm 109 Đường Trần Bình Trọng (Đường số 10)

500

1,3

16

Hẻm số 56 Đoàn Thị Điểm (từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất)

500

1,26

17

Hẻm 106 Đoàn Thị Điểm (Đường số 31) từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất

500

1,26

18

Hẻm số 126A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất)

550

1,3

19

Hẻm số 222A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất)

550

1,3

*

Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên

340

1,3

III

XÃ ĐẠI LÀO

*

Khu vực I

1

Quốc lộ 20

1.1

– Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao Se’re

850

1,35

1.2

– Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất trường Mẫu giáo bán công Đại Lào.

1.600

1,35

1.3

– Sau trường Mẫu giáo bán công Đại Lào đến cầu Đại Lào

2.700

1,3

2

Đường B’lao sê rê (từ QL20 đến cuối thôn 10)

2.1

– Từ QL20 đến cầu thôn 10

700

1,4

2.6

– Đoạn còn lại.

360

1,5

3

Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối thôn 5)

360

1,3

4

Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng)

640

1,3

5

Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến xóm 4 thôn 2)

5.1

– Từ QL20 đến ngã ba lên dốc Đỏ

570

1,4

5.2

– Đoạn còn lại.

360

1,3

6

Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến cuối thôn 4)

600

1,3

7

Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Châu)

602

1,3

8

Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Tân)

8.1

– Từ QL20 đến cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha

960

1,4

8.2

– Từ sau cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha đến ngã ba đường giao nhau với đường Mai Thúc Loan

360

1,3

8.3

– Đoạn còn lại

480

1,5

9

Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi chè)

600

1,3

10

Đường Đinh Công Tráng (đoạn giáp ranh xã Lộc Châu đến đường B’lao sê rê)

600

1,4

11

Đường xóm 4, thôn 11 (từ ngã ba đến hết đường nhựa)

290

1,5

12

Đường xóm 3, 6 thôn 11 (từ cổng thôn 11 đến hết Lộc Thành)

290

1,5

13

Đường xóm 5 thôn 11 (đường vào đồi Quế)

290

1,5

14

Đường xóm 2, 3 thôn 10 (từ cầu thôn 10 đến giáp đường Phạm Hồng Thái)

290

1,5

*

Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ 6, 7, 8, 9, 10, 11)

360

1,4

*

Khu vực III: Thôn 6, 7, 8, 9, 10, 11

270

1,6

IV

XÃ LỘC CHÂU

*

Khu vực I

1

Quốc lộ 20

1.1

– Từ cầu Đại Lào đến Lê Thị Riêng

2.500

1,35

1.2

– Từ sau Lê Thị Riêng đến giáp ranh Nghĩa trang liệt sỹ

1.500

1,4

1.3

– Từ nghĩa trang Liệt sỹ đến giáp ranh phường Lộc Tiến – Lộc Châu

2.900

1,35

1.4

– Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu.

4.800

1,25

2

Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà thờ Tân Bùi đến đường B’lao sê rê)

2.1

– Từ Quốc lộ 20 đến cầu số 1

1.100

1,45

2.2

– Đoạn còn lại

650

1,4

3

Đường Bạch Đằng (Từ QL20 đến ranh giới Lộc Tiến)

1.100

1,8

4

Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến trung tâm xã mới theo quy hoạch nông thôn mới đến giáp ranh phường Lộc Tiến)

700

1,45

5

Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến Phan Chu Trinh)

1.200

1,4

6

Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng Hiểu)

750

1,4

7

Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh Công Tráng)

800

1,4

8

Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến Xuân Diệu)

700

1,45

9

Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu Đại Lào đến suối Đại Lào)

9.1

– Từ Quốc lộ 20 vào đến 300 mét

700

1,45

9.2

– Từ sau 300 mét đến hết đường

600

1,55

10

Đường Tô Hiến Thành (từ QL20 đến đường 1/5)

1.100

1,35

11

Đường 1/5, đoạn từ Tô Hiến Thành đến ranh giới phường Blao

1.500

1,35

12

Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê Thị Riêng)

530

1,4

13

Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa tôn giáo đến Đinh Công Tráng)

750

1,35

14

Bổ sung đường tránh QL 20

1.700

1,45

*

Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ Thôn Đạ Nghịch)

360

1,35

*

Khu vực III: Thôn Đạ Nghịch

135

1,45

V

XÃ ĐAM B’RI

*

Khu vực I

1

Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến cổng thác Đambri).

1.1

Từ Nguyễn Chí Thanh đến hết trụ sở UBND xã Đam B’ri

1.500

1,8

1.2

 Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến đầu đường Khúc Thừa Dụ (đường Lý Thái Tổ)

1.100

1,7

1.3

Đầu đường Khúc Thừa Dụ đền cổng thác

1.400

1,7

2

Đường Trần Nhật Duật (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)

760

1,8

3

Đường Trần Quý Cáp (từ Trần Tế Xương đến Trần Nhật Duật)

680

1,8

4

Đương Trần Tế Xương (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)

900

1,5

5

Đường Phó Đức Chính – thôn 2 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)

900

1,5

6

Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng thôn 1 Lý Thái Tổ đến thôn 8 Lý Thái Tổ)

6.1

Đoạn từ Lý Thái tổ đến ngã ba giáp Tản Đà

1.100

1,5

6.2

Từ ngã ba giáp Tản Đà đến hết đường

1.000

1,4

7

Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Lộc Quảng)

750

1,7

8

Đường Nguyễn An Ninh – thôn 5 (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)

760

1,6

9

Đường khúc Thừa Dụ – thôn 12; 13 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)

900

1,7

10

Đường Tôn Thất Thuyết – thôn 9 (từ Lý Thái Tổ đến cầu dốc độc Lộc Tân)

650

1,6

11

Đường đi thôn 10 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 10 đến Lộc Quảng huyện Bảo Lâm-từ công ty trà Phú Toàn đến công ty trà Phước Lạc)

600

1,7

12

Đường đi thôn 12 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 12 đến xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm- từ ngã 5 Đamb’ri công ty trà Tằng Vĩnh An)

475

2,0

13

Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên

363

1,7

Phía trên là bảng giá tham khảo chính thức theo khung giá nhà nước.

Đánh giá nội dung này